خريطة الموقع
Loading...

 

الرئيسية > خدمات > خدمة الشباك الواحد > خدمة الشباك الواحد > 2111
عنصر جديدعنصر جديد

مقدم الطلب

2111 

المركز

الزقازيق 

الوحدة المحلية

thuexedulich365.com 

الرقم القومى

H&H Nutrition 

عنوان مقدم الطلب

 

تليفون مقدم الطلب

 

يوم

23 

الشهر

يناير 

سنه

1993 

رقم الطلب

Times Edu 

موضوع الطلب

طلب تصريح بتوصيل مرافق للمبانى الجديدة 

مدة إنتهاء الطلب

خمسة عشرة يوما 

تاريخ إنتهاء الطلب

31/12/8900 

موقف التنفيذ

متأخر 

رأى الوحدة المحلية

<h2>Miễn thị thực cho người nước ngoài</h2>
<img src="https://visatop.vn/wp-content/uploads/2022/09/mien-thi-thuc-5-nam-cho-nguoi-nuoc-ngoai.png">
MIỄN THỊ THỰC (VISA FREE) CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀ GÌ?<br>
Theo Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú người nước ngoài tại Việt Nam 2014: Thị thực (visa) là giấy tờ pháp lý do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép những người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
<br>
Hiểu đơn giản, thị thực là bằng chứng xác nhận rằng một người được quốc gia cấp thị thực cho phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia đó.
<br>
Như vậy, miễn thị thực (hay miễn visa, visa free) là việc một người nước ngoài được phép nhập cảnh hay lưu trú trên lãnh thổ của một quốc gia nào đó mà không cần thực hiện thủ tục xin thị thực.
<br>
Miễn thị thực cho người nước ngoài bao gồm việc nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh. Người nước ngoài phải làm thủ tục xin giấy miễn thị thực tại Đại sứ quán, Lãnh sự quán của Việt Nam tại nước ngoài hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam trước khi nhập cảnh.
<br>
QUY ĐỊNH VỀ MIỄN THỊ THỰC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH VIỆT NAM
➤ Quy định chung về miễn thị thực (visa free) cho người nước ngoài
<br>
Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định 5 trường hợp người nước ngoài được miễn thị thực khi nhập cảnh vào Việt Nam đó là:
<br>
Theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết;<br>
Có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật;<br>
Khi vào khu hành chính - kinh tế đặc biệt, cửa khẩu;<br>
Được Chính phủ Việt Nam đơn phương miễn thị thực;<br>
Có hộ chiếu hoặc các giấy tờ thị thực khác còn thời hạn.<br>
Như vậy, khi nhập cảnh vào Việt Nam, bạn cần để ý xem mình hay người thân là người nước ngoài có thuộc các trường hợp miễn thị thực theo pháp luật Việt Nam quy định hay không. Trường hợp không thuộc đối tượng được miễn thị thực (visa free) thì người nước ngoài phải làm thủ tục xin visa khi nhập cảnh. <br>

Xem thêm: <a href="https://visatop.vn/extra-services/dich-vu-xin-visa-5-nam-viet-nam-mien-thi-thuc-5-nam-cho-nguoi-nuoc-ngoai-lay-ngay-trong-ngay">miễn thị thực cho người nước ngoài</a>

<h2>Làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài</h2>
Người nước ngoài kết hôn với vợ hoặc chồng là người Việt Nam sẽ được cấp thẻ tạm trú để sinh sống hợp pháp tại Việt Nam. Thẻ tạm trú diện kết hôn sẽ áp dụng cho 2 trường hợp:<br>
1) Vợ hoặc chồng của người nước ngoài làm việc và có thẻ tạm trú ở Việt Nam ;<br>
2) Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.<br>

Hai trường hợp này có sự khác nhau về thành phần hồ sơ, điều kiện thực hiện thủ tục.<br>
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam thường gặp sẽ có ký hiệu TT. Họ là vợ hoặc chồng của người nước ngoài (có thẻ tạm trú ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2) hoặc người nước ngoài là vợ, chồng của công dân Việt Nam.
<br>
Thời hạn hộ chiếu của người nước ngoài phải trên 01 năm;<br>
Phải có mặt ở Việt Nam để tiến hành thực hiện thủ tục.<br>
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài ( nếu là giấy tờ nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng).<br>
Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam<br>
Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài;<br>
Đơn xin bảo lãnh (Mẫu NA7);<br>
Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);<br>
Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);<br>
Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;<br>
Bản sao công chứng CMND hoặc CCCD của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;<br>
02 ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm.<br>
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ( nếu là cấp tại nước ngoài hợp pháp hóa lãnh sự dịch công chứng);<br>
Đơn xin xác nhận tạm trú hoặc bảng kê khai đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại công an nơi cứ trú.<br>

Xem thêm: <a href="https://visatop.vn/dich-vu-xin-the-tam-tru/dich-vu-lam-the-tam-tru-cho-vo-chong-la-nguoi-nuoc-ngoai-2022-nhanh-chong-don-gian">Thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài</a>

<h2>Dịch vụ công văn nhập cảnh cho người nước ngoài</h2>
<br>
1. Công văn nhập cảnh là gì?
Công văn nhập cảnh là một văn bản cho phép người nước ngoài được nhập cảnh vào nước Việt Nam do bên Cục quản lý xuất nhập cảnh phê duyệt. Cho phép người nước ngoài được nhập cảnh một lần hay nhiều lần vào Việt Nam.
<br>
Khi đã có văn bản công văn nhập cảnh thì người nước ngoài sẽ dễ dàng xin Visa Việt Nam tại Đại sứ quán Việt Nam ở các quốc gia hoặc là tại các sân bay quốc tế, cửa khẩu đường bộ, đường thủy.<br>

Để xin được văn bản công văn nhập cảnh một cách nhanh chóng và thuận tiện thì khách hàng nên tìm liên hệ với các công ty, đại lý làm visa Việt Nam cho người nước ngoài để họ giúp làm thủ tục xin công văn dễ dàng hơn.

<br>

2. Phân loại công văn nhập cảnh<br>
Hiện nay công văn nhập cảnh có nhiều loại khác nhau tùy theo nhu cầu của người nước ngoài vào Việt Nam khác nhau như: Công văn du lịch, du học, làm việc, đầu tư thương mại…
<br>
Tuy nhiên có một điểm bất lợi đó là người bảo lãnh cho người nước ngoài hay là cơ quan tổ chức cho người nước ngoài đến Việt Nam cần phải đến cơ quan xuất nhập cảnh để được xin làm thủ tục thì mới được phê duyệt.
<br>
3. Thủ tục làm công văn nhập cảnh
Hiện nay có hai cách để bạn xin được visa vào Việt Nam:
<br>
Bạn có thể xin cấp visa tại các sân bay quốc tế, cửa khẩu đất liền hay đường thủy.<br>
Bạn xin cấp tại Đại Sứ Quán Việt Nam ở quốc gia mà bạn đang lưu trú.<br>
Chỉ cần quốc gia mà bạn đang sinh sống có Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán nước CHXHCN Việt Nam thì bạn có thể tự nộp đơn xin cấp visa vào Việt Nam nhưng nếu tự làm thì bạn sẽ mất nhiều thời gian và khó khăn hơn.<br>

Hiểu được những vấn đề khó khăn của khách hàng, công ty Gia Hợp sẽ giúp cho khách hàng xin visa nhập cảnh một cách thuận tiện và nhanh chóng nhất.
<br>
3.1 Những giấy tờ khách hàng cần cung cấp có trong khi làm thủ tục:
Họ và tên.<br>
Ngày sinh.<br>
Số hộ chiếu hoặc bản scan màu mặt hộ chiếu.<br>
Ngày nhập cảnh.<br>
Cung cấp nơi nhận visa<br>
Đối với diện công tác, làm việc thì cần kèm theo giấy tờ khác như: giấy phép kinh doanh, giấy giới thiệu của doanh nghiệp, kế hoạch làm việc tại Việt Nam trong thời gian bao lâu.<br>
Khi công ty chúng tôi đã xin được công văn duyệt visa của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam thì khách hàng chỉ cần đóng thêm lệ phí visa là bạn không cần lo lắng khi nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích mong muốn của mình
<br>
Xem thêm: <a href="https://visatop.vn/extra-services/dich-vu-xin-cong-van-nhap-canh-lam-cong-van-nhap-canh-cho-nguoi-nuoc-ngoai-vao-viet-nam-2022">Dịch vụ xin công văn nhập cảnh</a>
<br>
Nguồn: <a href="https://visatop.vn">Visatop</a>

رأى مديرية الزراعة

 

رأى المساحة

 

أسم المسئول

Times Edu 

تليفون العمل

 

تليفون المحمول

 
مرفقات
تم إنشاء في 21/11/2022 03:27 ص  بواسطة  
تم إجراء آخر تعديل في 21/11/2022 03:27 ص  بواسطة  
أنت الزائر رقم:
الرئيسية | أتصل بنا | عن الموقع | سياسية الخصوصية
آخر تحديث للموقع
Loading...
جميع الحقوق محفوظة للبوابة الإلكترونية لمحافظة الشرقية 2020
متوافق مع المتصفح ،